Những điều cần biết khi sử dụng TTHL
Ngày 16/10/2018 1370
1. Lưu ý khi vào TTHL
-
- Luôn đem theo Thẻ Sinh viên/Thẻ Thư viện/Giấy tờ tùy thân;
-
- Trang phục lịch sự, giữ trật tự và có thái độ đúng mực;
-
- Đọc các thông báo, hướng dẫn, chỉ dẫn;
-
- Chờ đến lượt để được phục vụ;
-
- Mọi thắc mắc hay yêu cầu liên hệ với nhân viên trực tại Bàn phục vụ.
2. Các khái niệm và con số người dùng tin nên làm quen
Trung tâm Học liệu xin giới thiệu khái niệm của một số thuật ngữ chuyên ngành cơ bản để bạn đọc làm quen:
-
- Nhãn sách: Được dán phía dưới gáy hoặc bìa sau của tài liệu, biểu thị các thông tin cơ bản của tài liệu.
-
- Số phân loại (có khi được ghi là DDC): Là các chữ số tự nhiên được quy định để biểu thị nội dung tài liệu.
-
- Số định danh: Là các con số ghi trên nhãn sách quy định vị trí của tài liệu trong kho (Thông thường Số Định danh cũng chính là Số Phân loại, được dùng để xếp sách trên kệ).
-
- Số Đăng ký cá biệt: Là số hiệu của từng tài liệu, mỗi tài liệu có 1 số Đăng ký cá biệt (cùng nhan đề, nhưng mỗi bản sẽ có số đăng ký cá biệt khác nhau).
-
- Mã vạch: Được mã hóa từ số Đăng ký cá biệt, dùng để thể hiện các thông tin về tài liệu được lưu trữ trong hệ thống quản lý của TT.
Các chủ đề và những con số tương ứng (số phân loại/số định danh):
Chủ đề
|
Thường có
Số phân loại
|
Chủ đề
|
Thường có
Số phân loại
|
Tâm lý học
|
150-159
|
Toán
|
510-519
|
Chính trị, Văn hóa,
Giáo dục
|
300-379
|
Vật lý
|
530-539
|
Tài chính
Ngân hàng
|
330-339
|
Hóa
|
540-549; 551
|
Luật,
QL Nhà nước
|
340-349
|
Công nghệ thông tin
|
004-006;
621.39
|
Ngôn ngữ
|
400-499
|
Điện – Điện tử
|
384; 537;
621; 629.8
|
Ngữ văn,
Văn học
|
400-419;
800-899
|
Xây dựng
|
624; 690
|
Địa lý
Lịch sử
|
550-559
909-999
|
Kiến trúc
|
710-729
|
Môi trường
|
333.7; 363.7; 628.4
|
Đô thị
|
307; 711
|
Quản lý công nghiệp,
đất đai
|
333; 338; 658.4
|
Quản trị
kinh doanh
|
651; 658-659
|
Sinh, Sinh học ứng dụng
|
570-599;
664
|
Kế toán
|
657; 658.1
|
- TRUNG TÂM HỌC LIỆU -